"Nhập môn" tiếng lóng cho du học sinh Vương quốc Anh
Khi vừa đặt chân đến Anh, hẳn bạn sẽ chưa thể làm quen với những cách dùng từ lóng, đặc biệt là của những người bạn trạc tuổi. Bài viết bởi tác giả Sophie Cannon trên Education UK có thể sẽ giúp quá trình hòa nhập ngôn ngữ của bạn được nhanh chóng hơn.
Cám ơn, chào hỏi
-
Alright? = Xin chào, cậu khỏe chứ?
-
Hiya hay Hey up = Đều mang nghĩa là Hello (xin chào) và được sử dụng phổ biến ở miền Bắc
-
What about ye? = Câu chào hỏi quen thuộc của người dân Bắc Ireland này có nghĩa là Northern Ireland 'How are you?' (Cậu khỏe chứ?)
-
Howay = Đi thôi
-
Ta = Cám ơn
-
Cheers = Ngoài việc được sử dụng khi cụng ly thì từ này còn mang một nghĩa là đó là Cám ơn.
-
See you = Tạm biệt và hẹn sớm gặp lại
Bạn bè, người thân trong nhà
-
Bairn = Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ (thường được dùng ở Scotland và vùng Đông Bắc Vương quốc Anh)
-
Lad = Con trai
-
Lass hay Lassie = Con gái
-
Bloke hay Chap = Đàn ông
-
Mate hay Pal = Bạn bè
-
Me old mucker hay Chum = Bạn bè
-
Mum, Mummy, Ma hay Mam = Mẹ
-
Dad hay Daddy = Bố
-
Our kid = Anh trai hoặc chị gái (phổ biến ở vùng Đông Bắc)
-
Gran, Nan hay Granny = Bà
-
Grandpa hay Grandad = Ông
Hẹn hò, tiệc tùng
-
Do, Bash hay Get together = Party = Tiệc tùng
-
Knees up = Từ cũ của từ party.
-
BYOB (Bring your own bottle) = Ở Anh, việc chủ tiệc yêu cầu khách mời mang theo nước uống của mình là rất đỗi bình thường, thế nên đừng ngạc nhiên khi thấy dòng ghi chú BYOB trên thiếp mời.
-
Mosh-pit = Khu vực gần sát với sân khấu một chương trình biểu diễn nhạc rock, nơi các khán giả “quá khích” thường lên nhảy nhót
-
Dance-off = Thời khắc “ảo diệu” khi mà các vũ công đấu với nhau xem ai là kẻ “máu” nhất
-
It's your round! Tại các quán bar, hộp đêm ở Anh, các nhóm nhỏ bạn bè thường thay phiên nhau lần lượt đi mua nước cho cả bàn. Tuy nhiên việc này khá bất tiện với những nhóm quá đông người, thế nên những lúc đó mọi người sẽ tự đi mua phần mình hoặc chia nhau ra làm những nhóm nhỏ hơn. Nếu bản thân bạn không thể trả cho toàn bộ cả nhóm thì đơn giản là nói thật và tự mình đi mua nước cho riêng mình.
-
Fancy = thấy ai đó thu hút
-
Ask out = Hỏi ai đó có muốn hẹn hò không
-
Chat up = Tán tỉnh ai đó
-
Have a chin-wag = Trò chuyện hay “tám” với bạn bè
Học và chơi
-
Swot up = Ôn thi
-
Knuckle down = Tập trung làm việc chăm chỉ
-
Muck around = Dành thời gian để… không làm gì cả
-
Muck in = Giúp ai việc gì đó
-
Faff = Làm tốn thời gian hay làm rối lên (vd: Đừng làm mất thời gian nữa, chúng ta sẽ lỡ tàu mất”)
-
Hit the hay = Đi ngủ
-
Kip = Ngủ
-
Sleep like a log = Ngủ ngon
Đồ ăn đồ uống
-
Butty hay Buttie = Sandwich
-
Cuppa hay Brew = Tách trà
-
Fry-up hay Full English = Một bữa ăn sáng đúng kiểu Anh, thường gồm có trứng, xúc xích, thịt lợn xông khói, cà chua nướng và bánh mì nướng
-
Sunday roast = Một bữa ăn ngày chủ nhật, thường gồm có thịt quay với khoai tây nướng, cà rốt, nước sốt và bánh pudding Yorkshire
-
Brekkie = Breakfast = Bữa điểm tâm sáng
-
Tea = Vừa mang nghĩa là một tách trà, nhưng tại một số nơi ở Anh thì nó cũng có nghĩa là bữa ăn tối.
-
Gastropub = Một dạng quán pub chuyên các món ăn ngon
-
Chippy = Fish and chip shop = Quán phục vụ món cá và khoai tây chiên
Tiền bạc
-
Skint = Nghèo hoặc hết tiền (vd: Tớ không đi ăn nhà hàng được đâu, tuần này tớ hết tiền rồi)
-
Minted = Giàu có
-
Splashing out = Tiêu rất nhiều tiền
-
That's as cheap as chips = Cái này rẻ quá
-
That costs a bomb = Món này quá đắt
-
That's a rip-off = Món này chẳng đáng đồng tiền
-
Cough up! = Cậu trả phần còn lại của hóa đơn nhé!
(http://www.hotcourses.vn/study-in-the-uk/student-life/nhap-mon-tieng-long-cho-du-hoc-sinh-vuong-quoc-anh/)